Lịch vạn niên hôm qua là ngày tốt hay ngày xấu

Lịch Vạn Niên

Xem lịch vạn niên hôm qua ngày dương lịch, âm lịch là ngày bao nhiêu. Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi luôn cập nhật thông tin xem lịch chính xác và luận đoán ngày tốt xấu cho bạn.

  • Lịch dương hôm qua: Ngày 24 tháng 6 năm 2025
    • Lịch dương hôm qua là ngày: (24/6/2025)
  • Lịch âm hôm qua: Ngày 29 tháng 5 năm 2025
    • Lịch âm hôm qua là ngày: Kim Quỹ Hoàng Đạo (29/5/2025) tức ngày Giáp Tý tháng Nhâm Ngọ năm Ất Tỵ
Tháng 6 năm 2025
24
Thứ ba

Cuộc sống là một món quà, và mỗi ngày là một cơ hội để sống trọn vẹn.

- ST -

Tháng 5 (Âm lịch)
29
Ngày Tý

Giờ tốt trong ngày
Giờ Dần (03h - 05h)
Giờ Thìn (07h - 09h)
Giờ Tỵ (09h-11h)
Giờ Thân (15h - 17h)
Giờ Tuất (19h - 21h)
Giờ Hợi (21h - 23h)

Xem ngày 24/6/2025  




Hôm nay là: Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo là một trong những ngày Hoàng Đạo, được coi là ngày đẹp, cát lợi, rất tốt cho những công việc quan trọng. Tên gọi "Kim Quỹ" có nghĩa là "kho báu vàng", tượng trưng cho tài lộc, tiền bạc, sự thịnh vượng.

Kim Quỹ Hoàng Đạo

Nên làm gì vào ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Do mang ý nghĩa về tiền tài và thịnh vượng, ngày này đặc biệt tốt để thực hiện các công việc liên quan đến tài chính, tài lộc và sự nghiệp. Cụ thể:

  • Cưới hỏi, đính hôn: Ngày này mang lại may mắn, giúp vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc lâu dài.
  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Đây là thời điểm thích hợp để bắt đầu công việc kinh doanh, giúp công việc thuận lợi, phát đạt.
  • Mua xe, mua nhà, nhận chức vụ mới: Tốt để làm những việc quan trọng liên quan đến tài sản, nhà cửa và sự nghiệp.
  • Gửi tiền vào ngân hàng, đầu tư tài chính: Thu hút tài lộc, gia tăng sự giàu có.
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Tạo nền móng vững chắc, mang lại phúc khí và sự bền vững cho gia đình.
  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Mang lại sự thuận lợi, bình an trong chuyến đi.

Không nên làm gì vào ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo

Mặc dù là ngày tốt, nhưng Kim Quỹ không thích hợp cho một số việc mang tính tiêu cực hoặc cần sự tĩnh lặng:

  • Tang lễ, an táng, cải táng: Kim Quỹ là ngày tốt cho tiền tài nhưng không phù hợp cho những việc liên quan đến tang tóc, mất mát.
  • Tranh chấp, kiện tụng, giải quyết mâu thuẫn: Dễ làm cho sự việc rối ren, khó giải quyết dứt điểm.
  • Phá dỡ nhà cửa, sửa chữa lớn: Tránh làm các công việc gây biến động lớn trong gia đình.

Nếu bạn có kế hoạch mua nhà, khai trương, cưới hỏi, đầu tư tài chính, xuất hành, thì ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo là lựa chọn tuyệt vời để tăng thêm may mắn và tài lộc. Tuy nhiên, hãy tránh những việc liên quan đến tang tóc, tranh chấp để không ảnh hưởng đến vận khí tốt của ngày này.

Danh sách các tuổi xung ngày

  • 1950 Canh Dần
  • 1978 Mậu Ngọ
  • 1980 Canh Thân
  • 2002 Nhâm Ngọ
  • 2010 Canh Dần

.

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.

Tuổi xung ngày nên làm gì?

Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:

  • Làm các việc nhỏ, ít quan trọng – Nếu không thể tránh ngày xung, chỉ nên thực hiện những công việc đơn giản, không có ảnh hưởng lớn.
  • Đi lễ, cầu an – Nếu bắt buộc phải làm việc lớn trong ngày này, có thể cúng lễ, cầu an trước để hóa giải xui rủi.
  • Nhờ người hợp tuổi đứng ra thực hiện – Nếu ngày xung tuổi nhưng vẫn cần làm công việc quan trọng (khai trương, cưới hỏi...), có thể nhờ người hợp tuổi thay mặt đứng ra.
  • Giữ tinh thần bình tĩnh, tránh nóng vội – Khi gặp ngày xung, tâm lý có thể bị ảnh hưởng, dễ nóng nảy, nên giữ sự điềm tĩnh để tránh sai lầm.

Tuổi xung ngày không nên làm gì?

Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:

  • Không nên cưới hỏi, đính hôn – Có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
  • Không nên khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng lớn – Công việc có thể gặp trắc trở, không suôn sẻ.
  • Tránh động thổ, xây dựng nhà cửa – Dễ gặp vấn đề về tài chính hoặc ảnh hưởng phong thủy.
  • Không nên xuất hành xa – Dễ gặp trục trặc trong chuyến đi, làm ăn không thuận lợi.
  • Tránh quyết định những vấn đề quan trọng – Nếu có thể, nên dời sang ngày khác để đảm bảo may mắn.

Cách hóa giải ngày xung tuổi

  • Chọn giờ hoàng đạo trong ngày – Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng, hãy chọn giờ tốt để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
  • Sử dụng màu sắc hợp mệnh – Mặc quần áo, mang vật phẩm phong thủy có màu hợp với tuổi để cân bằng năng lượng.
  • Làm lễ dâng sao giải hạn – Một số trường hợp có thể làm lễ cầu an để giảm bớt vận xấu.
  • Dùng người hợp tuổi hỗ trợ – Để giảm xung khắc, có thể nhờ người hợp tuổi giúp đỡ trong các công việc quan trọng.

  • Tiết Hạ Chí là gì: Hạ Chí là thời điểm giữa mùa hè, thường rơi vào giữa năm. Cắc bán cầu vào thời gian Hạ chí sẽ nghiêng về phía mặt trời nhiều hơn so với Nam bán cầu. Do đó Bắc bán cầu nhận được lượng bức xạ lớn, thời gian của ngày dài hơn đêm, trời lâu tối và nhanh sáng hơn. Thậm chí, một số thành phố ở Bắc Âu còn có hiện tượng “đêm trắng”, chỉ có ban ngày mà hoàn toàn không có ban đêm.
  • Ý nghĩa: Vào Tiết Hạ Chí, thời tiết có ánh nắng gay gắt, nóng bức, bầu trời xanh. Vì nhiệt độ cao nên thời tiết vô cùng oi bức, khô và nóng, nước bốc hơi rất nhanh. Gió Tín phong và gió Mậu dịch hoạt động mạnh mẽ trên biển nên thường tạo ra sự ngưng tụ của hơi nước dẫn đến những trận mưa lớn kéo dài, bão lũ, thiên tai ảnh hưởng đến đời sống người dân. Nhiệt độ nóng ẩm, tạo điều kiện cho các loài động thực vật phát triển mạnh, nguồn thức ăn rất dồi dào.
  • Thời điểm Hạ Chí, thời tiết thay đổi thấy thường dẫn đến việc mọi người hay bị nhiễm cảm cúm, say nắng, cảm lạnh, sốt rét, sốt xuất huyết…. Vì vậy phải chủ động phòng tránh bệnh tật, để đảm bảo sức khỏe trong tiết Hạ Chí.

  • Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.
  • Sao Chu Tước – thuộc Hỏa. Thời kỳ: Người sẽ về đến ngay, Mưu Vọng: chủ con số 3, 6, 9.

Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han

Quan sự phúc đức chu toàn

Bệnh hoàn thì được bình an lại lành

Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh

Người đi xa đã rấp ranh tìm về

  • Ý nghĩa: Mọi việc Mỹ miều, cầu tài thì phải đi chiều Phương Nam, Mất của thì chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài, Xem Hành Nhân thì gặp được người, bằng xem quan sự ấy thời cũng hay, Xem tật bệnh được qua ngày, xem gia sự mọi việc được bình an.

Sao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu

(Hung Tú) Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.

  • Nên làm: cắt áo được tiền tài.
  • Kiêng kỵ: chôn cắt, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn giông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.

  • Trực Phá: Ngày có Trực Phá là ngày thứ bảy trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu những sụp đổ của những thứ lỗi thời, cũ kỹ. Cho nên, việc tốt nên làm trong ngày có trực này là đi xa, phá bỏ công trình, nhà ở cũ kỹ. Cần lưu ý thêm rất xấu cho những việc mở hàng, cưới hỏi, hội họp.

Phá hỏa đây là lửa cháy rừng

Suốt đời vì bạn phải gian truân

Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc

Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng.

  • Phá lửa đốc non. Người mà trực ấy thôn son một mình. Hết lòng hết dạ tin người, một lời sẩy mái phủi rồi tay không. Của tiền có cũng như không, thoạt giàu thoạt khó chẳng xong đều nào. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Cũng vì hỏa phát hãm sơn, nào ai có biết nghĩa nhơn cho mình.

Sao tốt

Sao xấu

Thiên ân:Tốt mọi việc.
Thiên tài :Tốt cho việc cầu tài hoặc khai trương.
Giải thần:Tốt cho việc tế tự, tố tụng, giải oan (trừ được các sao xấu).
Nguyện tận:Xấu mọi việc
Sát chủ mùa:Xấu mọi việc
Sát chủ tháng:Xấu mọi việc
Thiên ngục:Xấu mọi việc.
Nguyệt phá:Xấu về xây dựng nhà cửa.
Thụ tử:Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt).
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Thiên tặc:Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.
Phi ma sát (Tai sát):Kỵ giá thú nhập trạch.
Ngũ hư:Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.

Hướng tốt trong ngày 24

Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Đông Nam

Bảng giờ tốt xấu trong ngày 24/06/2025

GIỜ TÝ

Giờ Tý

Giờ Tý (từ 23h đến 1h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ SỬU

Giờ Sửu

Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ DẦN

Giờ Dần

Giờ Dần (từ 3h đến 5h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ MÃO

Giờ Mão

Giờ Mão (từ 5h đến 7h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ THÌN

Giờ Thìn

Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

GIỜ TỴ

Giờ Tỵ

Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

GIỜ NGỌ

Giờ Ngọ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

GIỜ MÙI

Giờ Mùi

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

GIỜ THÂN

Giờ Thân

Giờ Thân (từ 15h đến 17h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

GIỜ DẬU

Giờ Dậu

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

GIỜ TUẤT

Giờ Tuất

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

GIỜ HỢI

Giờ Hợi

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.