Xem lịch vạn niên hôm qua ngày dương lịch, âm lịch là ngày bao nhiêu. Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi luôn cập nhật thông tin xem lịch chính xác và luận đoán ngày tốt xấu cho bạn.
Mỗi sáng thức dậy thấy mình còn sống, đó chính là hạnh phúc.
- ST -
Hôm nay là: Ngày Bạch Hổ Hắc Đạo là một trong những ngày Hắc Đạo xấu, bị ảnh hưởng bởi sao Bạch Hổ – một trong những hung tinh mang ý nghĩa không may mắn. Trong phong thủy và lịch vạn niên, ngày này thường mang đến xui xẻo, tranh chấp, tai họa và không thuận lợi cho những công việc quan trọng.
Cưới hỏi, kết hôn → Dễ gặp trắc trở, gia đình không hòa thuận.
Khai trương, mở cửa hàng → Công việc kinh doanh gặp khó khăn, không phát triển.
Ký hợp đồng, giao dịch tài chính lớn → Dễ xảy ra tranh chấp, thất thoát tiền bạc.
Xuất hành đi xa → Dễ gặp trục trặc, nguy hiểm trên đường.
Động thổ, xây dựng nhà cửa → Gặp nhiều trở ngại, ảnh hưởng đến phong thủy của ngôi nhà.
Nhận chức, thăng chức, nhậm chức → Công việc không thuận lợi, gặp khó khăn trong sự nghiệp.
Chữa bệnh, phẫu thuật lớn → Sức khỏe có thể bị ảnh hưởng xấu, lâu hồi phục.
Dọn dẹp nhà cửa, văn phòng → Loại bỏ những năng lượng tiêu cực.
Làm việc cá nhân, nghiên cứu, học tập → Không bị ảnh hưởng nhiều bởi ngày xấu.
Tham gia các hoạt động tâm linh như cúng bái, cầu an → Hóa giải vận xui, cầu mong bình an.
Sửa chữa nhỏ trong nhà → Nếu không phải là công việc lớn như xây nhà, động thổ thì có thể thực hiện.
Nếu không gấp gáp, bạn nên tránh thực hiện các công việc quan trọng vào ngày Bạch Hổ Hắc Đạo để tránh những điều không may mắn.
.
Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.
Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.
Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:
Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:
Tiết tiểu mãn là gì: Tiểu mãn trong tiết khí được hiểu theo 2 nghĩa:
Ý nghĩa: Những đặc trưng của thời tiết cùng với sự phát triển của cây trồng, vật nuôi trong Tiết Tiểu Mãn ảnh hưởng rất nhiều tới cuộc sống con người, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp. Với nhiệt độ khá cao, mưa nhiều, ngày dài hơn đêm, đây chính là thời điểm thích hợp cho nhiều hoạt động quan trọng, như: chăm bón cây trồng, đề phòng nguồn bệnh, đề phòng bão lụt, chú ý bệnh tim mạch, máu huyết, đề phòng bệnh truyền nhiễm cho con người.
Tiểu Cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn Bà tin tức lại cho,
Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương
Hành Nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta
Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên
(Hung Tú) Tướng con Chồn. Là một sao xấu thuộc Thái âm, chủ trị ngày thứ 2.
Trực thâu là nước ở hồ tiên
Là lẫm, là kho chứa bạc tiền
Gái giỏi tề gia ích phu tử
Trai vì khắc khổ họa đeo phiền.
Giờ Tý (từ 23h đến 1h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Dần (từ 3h đến 5h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Mão (từ 5h đến 7h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Thân (từ 15h đến 17h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.