Lịch vạn niên ngày 6/3/2025 là ngày tốt hay ngày xấu

Lịch vạn niên

Xem lịch vạn niên ngày 6/3/2025 (dương lịch) tức lịch âm ngày 7/2/2025 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?

Lịch vạn niên ngày 6 Lịch vạn niên tháng 3 Lịch vạn niên năm 2025

Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 6/3/2025 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 6/3/2025 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.

lịch ngày 6/3/2025 lịch vạn niên ngày 6/3/2025 lịch âm ngày 7/2/2025 xem ngày 6/3/2025

6
Thứ 5

Thất bại nhiều hay ít không quan trọng. Quan trọng là bạn có thật sự đứng lên sau những lần thất bại ấy hay không.

- ST -

Tháng 2 (Âm lịch)
7
Ngày Tuất

Giờ Hoàng Đạo
Mão (05h-07h)
Tỵ (09h-11h)
Ngọ (11h - 13h)
Dậu (17h - 19h)
Hợi (21h - 23h)
Tí (23h - 01h)



XEM HƯỚNG TỐT NGÀY 6/3/2025

Hướng tốt xấu

Hỷ thần: Đông Bắc - Tài thần: Đông Nam - Hạc thần: Tây Nam

XEM TUỔI XUNG NGÀY 6/3/2025

Tuổi xung ngày

Ngày 6/3/2025 xung với các tuổi dưới đây:

  • 1952 Nhâm Thìn
  • 1970 Canh Tuất
  • 2000 Canh Thìn
  • 2012 Nhâm Thìn

.

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.

Tuổi xung ngày nên làm gì?

Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:

  • Làm các việc nhỏ, ít quan trọng – Nếu không thể tránh ngày xung, chỉ nên thực hiện những công việc đơn giản, không có ảnh hưởng lớn.
  • Đi lễ, cầu an – Nếu bắt buộc phải làm việc lớn trong ngày này, có thể cúng lễ, cầu an trước để hóa giải xui rủi.
  • Nhờ người hợp tuổi đứng ra thực hiện – Nếu ngày xung tuổi nhưng vẫn cần làm công việc quan trọng (khai trương, cưới hỏi...), có thể nhờ người hợp tuổi thay mặt đứng ra.
  • Giữ tinh thần bình tĩnh, tránh nóng vội – Khi gặp ngày xung, tâm lý có thể bị ảnh hưởng, dễ nóng nảy, nên giữ sự điềm tĩnh để tránh sai lầm.

Tuổi xung ngày không nên làm gì?

Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:

  • Không nên cưới hỏi, đính hôn – Có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
  • Không nên khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng lớn – Công việc có thể gặp trắc trở, không suôn sẻ.
  • Tránh động thổ, xây dựng nhà cửa – Dễ gặp vấn đề về tài chính hoặc ảnh hưởng phong thủy.
  • Không nên xuất hành xa – Dễ gặp trục trặc trong chuyến đi, làm ăn không thuận lợi.
  • Tránh quyết định những vấn đề quan trọng – Nếu có thể, nên dời sang ngày khác để đảm bảo may mắn.

Cách hóa giải ngày xung tuổi

  • Chọn giờ hoàng đạo trong ngày – Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng, hãy chọn giờ tốt để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
  • Sử dụng màu sắc hợp mệnh – Mặc quần áo, mang vật phẩm phong thủy có màu hợp với tuổi để cân bằng năng lượng.
  • Làm lễ dâng sao giải hạn – Một số trường hợp có thể làm lễ cầu an để giảm bớt vận xấu.
  • Dùng người hợp tuổi hỗ trợ – Để giảm xung khắc, có thể nhờ người hợp tuổi giúp đỡ trong các công việc quan trọng.

XEM LỤC NHÂM NGÀY 6/3/2025

Lục nhâm

Ngày 6/3/2025 là ngày Lưu niên
  • Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ.
  • Sao Huyền Vũ – Thuộc Thủy. Thời kỳ binh lính chưa về (giải ngũ). Mưu Vọng chủ số 3, 8, 10.

Lưu Niên sự việc khó thành

Cầu mưu phải đợi hanh thông có ngày

Quan sự càng muộn càng hay

Người ra đi vẫn chưa quay trở về

Mất của Phương Nam gần kề

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra

Gia sự miệng tiếng trong nhà

Đang mừng Thân quyến của ta yên lành

  • Ý nghĩa: Mưu sự khó thành, lúc Cầu phải cầu lúc chưa sáng mới nên, Việc Quan trì hoãn mới yên, Hành nhân đang tính trên đường chửa về, Mất của thì đi tìm ở phương Nam sẽ thấy, Cẩn thận khẩu thiệt thị phi trong nhà.

XEM SAO CHIẾU NGÀY 6/3/2025

Nhị thập bát tú

Sao Giác chiếu ngày 6/3/2025

Sao Giác – Giác Mộc Giao – Đặng Vũ: Tốt

( Bình Tú ) Tướng tinh con Giao Long (Thuồng Luồng). Là một sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5

  • Nên làm: tạo tác mọi việc đều đặng vinh xương, tấn lợi. Hôn nhân cưới hỏi sinh con quý. Công danh khoa cử cao thăng, đỗ đạt.
  • Kỵ làm: chôn chất hoạn nạn 3 năm, sửa chữa hay xây đắp mộ phần.
  • Ngoại lệ: Sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi sao cả, mọi sự tốt đẹp. Sao Giác trúng ngày Ngọ là Phục Đoạn Sát: rất kỵ chôn cất, xuất hành, chia gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: đại kỵ đi thuyền, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

XEM TRỰC NGÀY 6/3/2025

Thập nhị kiến trừ

Ngày 6/3/2025 là ngày Trực Nguy
  • Trực Nguy: Ngày có Trực Nguy là ngày thứ tám trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn báo hiệu sự nguy hiểm, suy thoái đến cực điểm. Ngày có trực này cực kỳ xấu, rất ít người lựa chọn làm các công việc làm ăn kinh doanh buôn bán, động thổ, khai trương hay cưới xin, thăm hỏi. Vào ngày có Trực Nguy nên làm lễ bái, cầu tự, tụng kinh.

Trực nguy là nước chảy loanh quanh

Mưu chước đi đôi với bại thành

Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy

  • Phong lưu âu cũng số trời xanh.Cũng như sóng bủa ba đào, người mà trực ấy âm hao một mình. Khôn ngoan, quỷ quyệt lợi lành, vinh hoa có thuở hiểm nghèo nhiều phen. Đàn ông sang trọng vậy thì, đàn bà ở đó cũng là gian nan. Số thì như nước trong khe, thay lưng đổi gối mới nhiều người thương.

XEM NGÀY 6/3/2025 KỴ

Bành tổ bách kỵ nhật

Ngày 6/3/2025 là ngày Giáp Tuất

XEM TIẾT KHÍ NGÀY 6/3/2025

Tiết khí ngày

Ngày 6/3/2025 ứng tiết khí Kinh trập
  • Tiết khí Kinh Trập là gì: Kinh” có nghĩa là kinh động, làm thức tỉnh, “Trập” có nghĩa là sâu bọ, côn trùng. Như vậy “Kinh trập” có nghĩa là các loại côn trùng, sâu bọ được thức tỉnh đến mùa sinh sôi, phát triển. Nôm na thì đây là tiết khí sâu nở sau một thời gian ngủ đông.
  • Ý nghĩa: Kinh Trập cũng là lúc sâu bọ sinh sôi và phá hại mùa màng vụ xuân của người dân. Chính vì vậy cần tiến hành phòng trừ sâu bệnh để bảo vệ mùa màng, cây trái của mình. Tuy nhiên một vài loại cây ăn quả nhờ có côn trùng mà quá trình thụ phấn nhanh chóng hơn. Đây cũng là thời gian nên phòng tránh bệnh tật cho gia súc, gia cầm nhà mình. Công tác vệ sinh chuồng trại cần phải được tiến hành ngay.

XEM HOÀNG HẮC NGÀY 6/3/2025

Ngày hoàng hắc

Ngày 6/3/2025 là ngày Thiên Lao Hắc Đạo

Hôm nay là: Ngày Thiên Lao Hắc Đạo là một trong những ngày Hắc Đạo, được xem là ngày xấu trong phong thủy. Theo quan niệm dân gian, những ngày này có sao xấu chiếu mệnh, mang đến nhiều điều không may mắn, khó khăn và trở ngại trong công việc.

Thiên Lao Hắc Đạo

Những việc KHÔNG nên làm vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo

Vì là ngày xấu, nên tránh thực hiện những công việc quan trọng như:

  • Cưới hỏi, đính hôn, ăn hỏi → Có thể gặp trắc trở trong hôn nhân.
  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng → Công việc dễ gặp bất lợi, thất thoát tài chính.
  • Động thổ, xây nhà, nhập trạch → Dễ gặp tai ương, công trình có thể bị trì hoãn hoặc gặp trục trặc.
  • Xuất hành, đi xa, du lịch quan trọng → Có thể gặp sự cố trên đường đi.
  • Nhận chức, thăng chức, nhậm chức mới → Không thuận lợi cho công việc, dễ gặp khó khăn.

Những việc CÓ THỂ làm vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo

Dù là ngày xấu, vẫn có một số việc có thể thực hiện mà không ảnh hưởng nhiều đến vận khí:

  • Dọn dẹp, sửa chữa nhà cửa nhỏ (không phải động thổ lớn).
  • Tảo mộ, cúng giỗ, cầu an, làm việc thiện để hóa giải vận xấu.
  • Làm các công việc mang tính chuẩn bị, kế hoạch (không thực hiện việc chính thức).
  • Nghỉ ngơi, thư giãn, suy nghĩ về kế hoạch tương lai thay vì hành động lớn.

Ngày Thiên Lao Hắc Đạo là ngày xấu, nên tránh các việc quan trọng như cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành. Tuy nhiên, có thể tận dụng ngày này để dọn dẹp, làm việc thiện hoặc lên kế hoạch cho tương lai. Nếu bắt buộc phải làm việc lớn, nên chọn giờ Hoàng Đạo và áp dụng các phương pháp hóa giải phong thủy để giảm bớt tác động tiêu cực.

XEM GIỜ TỐT NGÀY 6/3/2025

"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."

Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:

  • Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.

  • Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.

  • Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.

  • Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.

Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.

Giờ Hoàng Đạo ngày 6/3/2025
Mão (05h-07h)
Tỵ (09h-11h)
Ngọ (11h - 13h)
Dậu (17h - 19h)
Hợi (21h - 23h)
Tí (23h - 01h)

Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 6/3/2025 dưới đây:

GIỜ TÝ
(23h - 1h)

Giờ Tý

Giờ Tý (từ 23h đến 1h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

Nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Cưới hỏi, đính hôn: Giờ Tốc Hỷ tượng trưng cho niềm vui và sự thuận lợi, rất tốt để tổ chức hôn lễ, đính hôn, dạm ngõ, cầu duyên.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Đây là thời điểm thích hợp để bắt đầu kinh doanh, ký hợp đồng quan trọng vì dễ gặp may mắn, thuận lợi, thu hút tài lộc.

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Đi lại vào giờ Tốc Hỷ giúp hành trình suôn sẻ, gặp nhiều điều vui vẻ và tránh được rủi ro.

  • Gặp gỡ đối tác, khách hàng, làm quen: Thời điểm này rất thích hợp để bàn bạc công việc, hợp tác làm ăn, tạo dựng quan hệ vì dễ mang lại kết quả tốt đẹp.

  • Đặt cọc, giao dịch mua bán: Rất có lợi nếu thực hiện giao dịch tài chính, mua nhà, mua xe trong giờ này.

Không nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Tranh cãi, kiện tụng, giải quyết mâu thuẫn: Vì giờ này có tính chất vui vẻ, hòa hợp, không phù hợp cho các vấn đề đối đầu, tranh chấp.

  • Tang lễ, an táng, làm việc liên quan đến mất mát: Không phù hợp cho việc tổ chức tang lễ hoặc xử lý các công việc liên quan đến người đã khuất.

  • Nghỉ ngơi, ngủ trưa quá lâu: Giờ Tốc Hỷ có năng lượng mạnh mẽ, thích hợp cho hoạt động sôi nổi, không nên bỏ lỡ thời gian này để nghỉ ngơi quá lâu.

  • Phẫu thuật, điều trị bệnh nghiêm trọng: Không hẳn là giờ xấu, nhưng vì mang tính chất vui vẻ, hưng thịnh nên không phù hợp để thực hiện các ca phẫu thuật hoặc chữa bệnh quan trọng.

Giờ Tốc Hỷ là thời điểm đại cát, tốt cho các hoạt động liên quan đến hỷ sự, tài lộc, công việc và giao tiếp. Nếu bạn có dự định quan trọng, hãy chọn giờ này để mọi việc diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Tuy nhiên, hãy tránh dùng giờ này cho các việc liên quan đến tranh chấp, tang lễ hoặc chữa bệnh.

GIỜ SỬU
(1h - 3h)

Giờ Sửu

Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

Nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Ký kết hợp đồng dài hạn: Nếu bạn muốn công việc hay mối quan hệ hợp tác kéo dài bền vững, đây là thời điểm thích hợp.

  • Xây dựng nhà cửa, công trình lớn: Giúp công trình kiên cố, lâu dài, bền vững.

  • Học tập, nghiên cứu: Những công việc cần sự kiên trì, lâu dài như học hành rất phù hợp vào giờ này.

  • Gây dựng mối quan hệ bền chặt: Tốt cho việc kết bạn, thiết lập các mối quan hệ có tính gắn kết lâu dài.

Không nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Xuất hành, đi xa: Có thể gặp trở ngại, kéo dài thời gian di chuyển không mong muốn.

  • Khai trương, mở cửa hàng: Có thể khiến công việc kinh doanh phát triển chậm, không thuận lợi.

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Dễ kéo dài dai dẳng, khó dứt điểm.

  • Cưới hỏi, tổ chức sự kiện quan trọng: Có thể khiến hôn nhân hoặc mối quan hệ gặp nhiều vấn đề kéo dài, khó giải quyết.

Giờ Lưu Niên phù hợp với những công việc cần sự bền vững, lâu dài, nhưng không tốt cho các việc cần nhanh chóng, suôn sẻ. Nếu bạn có kế hoạch quan trọng, hãy xem xét kỹ để chọn khung giờ phù hợp.

GIỜ DẦN
(3h - 5h)

Giờ Dần

Giờ Dần (từ 3h đến 5h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

Nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Giữ bình tĩnh, tránh nóng giận: Vì giờ này dễ gây tranh cãi, cần kiềm chế cảm xúc, tránh lời nói gây tổn thương.

  • Làm việc cá nhân, tránh tiếp xúc nhiều người: Giờ này không thích hợp để bàn bạc công việc, thay vào đó có thể tập trung vào các công việc cá nhân.

  • Suy ngẫm, lên kế hoạch: Tận dụng khoảng thời gian này để suy xét, nhìn nhận lại các vấn đề trước khi hành động.

  • Cúng bái, cầu an: Nếu có thể, thực hiện các nghi thức tâm linh để hóa giải những điều không may.

Không nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Ký kết hợp đồng, thương lượng công việc: Dễ gặp bất đồng, hiểu lầm hoặc phát sinh tranh chấp.

  • Bàn chuyện quan trọng, tranh luận: Nếu không cẩn thận, có thể dẫn đến mâu thuẫn gay gắt.

  • Xuất hành, đi xa: Dễ gặp lời qua tiếng lại hoặc rắc rối trên đường đi.

  • Cưới hỏi, gặp gỡ đối tác: Không thích hợp cho các sự kiện quan trọng cần sự thuận hòa.

  • Mở hàng, khai trương: Dễ gây xung đột, không tốt cho việc làm ăn lâu dài.

Giờ Xích Khẩu mang đến năng lượng tiêu cực về thị phi, cãi vã, nên tránh các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc cần sự hòa thuận và hợp tác. Nếu gặp giờ này, tốt nhất nên giữ bình tĩnh, tránh tranh luận, và tập trung vào công việc cá nhân để hạn chế ảnh hưởng xấu.

GIỜ MÃO
(5h - 7h)

Giờ Mão

Giờ Mão (từ 5h đến 7h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

Nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Giờ này mang lại sự bình an, thuận lợi cho những chuyến đi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Có thể mang lại may mắn cho công việc kinh doanh và tài lộc.

  • Cầu tài, cầu lộc, giao dịch tài chính: Thích hợp cho các hoạt động liên quan đến tiền bạc.

  • Nhập trạch, dọn vào nhà mới: Dọn vào nhà trong giờ Tiểu Các giúp gia đạo yên ổn, thuận hòa.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tạo nền tảng tốt đẹp cho cuộc sống hôn nhân.

  • Nhận chức vụ mới, khởi đầu công việc: Thuận lợi cho công danh sự nghiệp.

Không nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Vì đây không phải là giờ Đại Cát, việc tranh chấp có thể không suôn sẻ.

  • Làm tang lễ, cải táng: Không phù hợp với các công việc liên quan đến mất mát, đau buồn.

  • Phá dỡ công trình, sửa chữa lớn: Giờ này mang tính chất thuận lợi, nên tránh làm các việc gây biến động lớn.

  • Bàn chuyện quan trọng với đối tác lớn: Nếu công việc quá trọng đại, nên chọn giờ Đại Cát thay vì Tiểu Các.

Giờ Tiểu Các là giờ tốt nhưng có mức độ may mắn vừa phải. Nếu không thể chọn được giờ Đại Cát, thì Tiểu Các vẫn là lựa chọn khá phù hợp cho các công việc như khai trương, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài. Tuy nhiên, nếu thực hiện các việc trọng đại như động thổ, kiện tụng hay tang lễ, nên tránh dùng giờ này.

GIỜ THÌN
(7h - 9h)

Giờ Thìn

Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

Nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Mặc dù là khung giờ xấu, nhưng một số việc vẫn có thể thực hiện mà không ảnh hưởng quá nhiều đến vận khí:

  • Dọn dẹp nhà cửa, vứt bỏ đồ cũ: Đây là thời điểm thích hợp để loại bỏ những thứ không còn giá trị, giúp thanh lọc không gian sống.

  • Giải quyết những việc cần kết thúc: Nếu có việc nào cần hoàn thành hoặc kết thúc dứt điểm, có thể tận dụng khung giờ này.

  • Sám hối, làm việc thiện: Cầu nguyện, sám hối hoặc làm việc thiện giúp hóa giải bớt vận xấu.

Không nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Giờ Tuyệt Lộ là thời điểm xấu, vì vậy các công việc quan trọng mang tính lâu dài nên tránh thực hiện vào giờ này:

  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh: Dễ gặp thất bại, công việc không suôn sẻ.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tượng trưng cho sự đứt đoạn, không may mắn trong hôn nhân.

  • Xuất hành, khởi hành đi xa: Có thể gặp trắc trở, sự cố trên đường đi.

  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn: Dễ dẫn đến thất bại, hợp đồng không bền vững.

  • Nhận chức, nhậm chức vụ mới: Có thể gặp nhiều khó khăn, không thăng tiến.

  • Xây dựng, động thổ: Gây bất lợi về lâu dài cho công trình và gia chủ.

Giờ Tuyệt Lộ mang ý nghĩa kết thúc, bế tắc, vì vậy tốt nhất nên tránh thực hiện các công việc quan trọng vào khung giờ này. Nếu có thể, hãy chọn khung giờ Hoàng Đạo hoặc giờ tốt khác để đảm bảo sự thuận lợi và hanh thông.

GIỜ TỴ
(9h - 11h)

Giờ Tỵ

Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

Nên làm gì vào giờ Đại An

  • Xuất hành: Nếu bạn đi xa, công tác hoặc du lịch, xuất hành vào giờ này sẽ mang lại bình an và thuận lợi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, bắt đầu công việc mới: Giúp công việc phát triển vững chắc, ổn định lâu dài.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tốt cho các nghi lễ hôn nhân, giúp vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc.

  • Giao dịch tài chính, ký kết hợp đồng: Giờ này có lợi cho tài lộc, giúp công việc làm ăn suôn sẻ.

  • Nhận chức, bắt đầu dự án mới: Nếu bạn nhận một vị trí mới hoặc khởi động dự án quan trọng, đây là thời điểm thích hợp.

  • Động thổ, xây nhà, nhập trạch: Giúp công trình bền vững, mang lại may mắn cho gia chủ.

Không nên làm gì vào giờ Đại An

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Giờ Đại An thiên về sự bình ổn, nếu dùng để kiện cáo có thể kéo dài, khó giải quyết nhanh chóng.

  • Chữa bệnh nặng, phẫu thuật lớn: Không hẳn là xấu nhưng không phải thời điểm tốt nhất, vì giờ này thiên về sự an ổn, không thích hợp để can thiệp y tế lớn.

  • An táng, cải táng: Không phù hợp để tổ chức tang lễ vì có thể ảnh hưởng đến sự yên ổn của gia đình.

Giờ Đại An mang lại sự yên ổn, thuận lợi và bền vững, rất tốt cho các công việc liên quan đến tiền tài, gia đình, sự nghiệp và xuất hành. Tuy nhiên, không nên dùng giờ này cho các việc mang tính xung đột như kiện tụng, tranh chấp hoặc tang lễ.

GIỜ NGỌ
(11h - 13h)

Giờ Ngọ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

Nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Cưới hỏi, đính hôn: Giờ Tốc Hỷ tượng trưng cho niềm vui và sự thuận lợi, rất tốt để tổ chức hôn lễ, đính hôn, dạm ngõ, cầu duyên.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Đây là thời điểm thích hợp để bắt đầu kinh doanh, ký hợp đồng quan trọng vì dễ gặp may mắn, thuận lợi, thu hút tài lộc.

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Đi lại vào giờ Tốc Hỷ giúp hành trình suôn sẻ, gặp nhiều điều vui vẻ và tránh được rủi ro.

  • Gặp gỡ đối tác, khách hàng, làm quen: Thời điểm này rất thích hợp để bàn bạc công việc, hợp tác làm ăn, tạo dựng quan hệ vì dễ mang lại kết quả tốt đẹp.

  • Đặt cọc, giao dịch mua bán: Rất có lợi nếu thực hiện giao dịch tài chính, mua nhà, mua xe trong giờ này.

Không nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Tranh cãi, kiện tụng, giải quyết mâu thuẫn: Vì giờ này có tính chất vui vẻ, hòa hợp, không phù hợp cho các vấn đề đối đầu, tranh chấp.

  • Tang lễ, an táng, làm việc liên quan đến mất mát: Không phù hợp cho việc tổ chức tang lễ hoặc xử lý các công việc liên quan đến người đã khuất.

  • Nghỉ ngơi, ngủ trưa quá lâu: Giờ Tốc Hỷ có năng lượng mạnh mẽ, thích hợp cho hoạt động sôi nổi, không nên bỏ lỡ thời gian này để nghỉ ngơi quá lâu.

  • Phẫu thuật, điều trị bệnh nghiêm trọng: Không hẳn là giờ xấu, nhưng vì mang tính chất vui vẻ, hưng thịnh nên không phù hợp để thực hiện các ca phẫu thuật hoặc chữa bệnh quan trọng.

Giờ Tốc Hỷ là thời điểm đại cát, tốt cho các hoạt động liên quan đến hỷ sự, tài lộc, công việc và giao tiếp. Nếu bạn có dự định quan trọng, hãy chọn giờ này để mọi việc diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Tuy nhiên, hãy tránh dùng giờ này cho các việc liên quan đến tranh chấp, tang lễ hoặc chữa bệnh.

GIỜ MÙI
(13h - 15h)

Giờ Mùi

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

Nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Ký kết hợp đồng dài hạn: Nếu bạn muốn công việc hay mối quan hệ hợp tác kéo dài bền vững, đây là thời điểm thích hợp.

  • Xây dựng nhà cửa, công trình lớn: Giúp công trình kiên cố, lâu dài, bền vững.

  • Học tập, nghiên cứu: Những công việc cần sự kiên trì, lâu dài như học hành rất phù hợp vào giờ này.

  • Gây dựng mối quan hệ bền chặt: Tốt cho việc kết bạn, thiết lập các mối quan hệ có tính gắn kết lâu dài.

Không nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Xuất hành, đi xa: Có thể gặp trở ngại, kéo dài thời gian di chuyển không mong muốn.

  • Khai trương, mở cửa hàng: Có thể khiến công việc kinh doanh phát triển chậm, không thuận lợi.

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Dễ kéo dài dai dẳng, khó dứt điểm.

  • Cưới hỏi, tổ chức sự kiện quan trọng: Có thể khiến hôn nhân hoặc mối quan hệ gặp nhiều vấn đề kéo dài, khó giải quyết.

Giờ Lưu Niên phù hợp với những công việc cần sự bền vững, lâu dài, nhưng không tốt cho các việc cần nhanh chóng, suôn sẻ. Nếu bạn có kế hoạch quan trọng, hãy xem xét kỹ để chọn khung giờ phù hợp.

GIỜ THÂN
(15h - 17h)

Giờ Thân

Giờ Thân (từ 15h đến 17h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

Nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Giữ bình tĩnh, tránh nóng giận: Vì giờ này dễ gây tranh cãi, cần kiềm chế cảm xúc, tránh lời nói gây tổn thương.

  • Làm việc cá nhân, tránh tiếp xúc nhiều người: Giờ này không thích hợp để bàn bạc công việc, thay vào đó có thể tập trung vào các công việc cá nhân.

  • Suy ngẫm, lên kế hoạch: Tận dụng khoảng thời gian này để suy xét, nhìn nhận lại các vấn đề trước khi hành động.

  • Cúng bái, cầu an: Nếu có thể, thực hiện các nghi thức tâm linh để hóa giải những điều không may.

Không nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Ký kết hợp đồng, thương lượng công việc: Dễ gặp bất đồng, hiểu lầm hoặc phát sinh tranh chấp.

  • Bàn chuyện quan trọng, tranh luận: Nếu không cẩn thận, có thể dẫn đến mâu thuẫn gay gắt.

  • Xuất hành, đi xa: Dễ gặp lời qua tiếng lại hoặc rắc rối trên đường đi.

  • Cưới hỏi, gặp gỡ đối tác: Không thích hợp cho các sự kiện quan trọng cần sự thuận hòa.

  • Mở hàng, khai trương: Dễ gây xung đột, không tốt cho việc làm ăn lâu dài.

Giờ Xích Khẩu mang đến năng lượng tiêu cực về thị phi, cãi vã, nên tránh các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc cần sự hòa thuận và hợp tác. Nếu gặp giờ này, tốt nhất nên giữ bình tĩnh, tránh tranh luận, và tập trung vào công việc cá nhân để hạn chế ảnh hưởng xấu.

GIỜ DẬU
(17h - 19h)

Giờ Dậu

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

Nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Giờ này mang lại sự bình an, thuận lợi cho những chuyến đi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Có thể mang lại may mắn cho công việc kinh doanh và tài lộc.

  • Cầu tài, cầu lộc, giao dịch tài chính: Thích hợp cho các hoạt động liên quan đến tiền bạc.

  • Nhập trạch, dọn vào nhà mới: Dọn vào nhà trong giờ Tiểu Các giúp gia đạo yên ổn, thuận hòa.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tạo nền tảng tốt đẹp cho cuộc sống hôn nhân.

  • Nhận chức vụ mới, khởi đầu công việc: Thuận lợi cho công danh sự nghiệp.

Không nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Vì đây không phải là giờ Đại Cát, việc tranh chấp có thể không suôn sẻ.

  • Làm tang lễ, cải táng: Không phù hợp với các công việc liên quan đến mất mát, đau buồn.

  • Phá dỡ công trình, sửa chữa lớn: Giờ này mang tính chất thuận lợi, nên tránh làm các việc gây biến động lớn.

  • Bàn chuyện quan trọng với đối tác lớn: Nếu công việc quá trọng đại, nên chọn giờ Đại Cát thay vì Tiểu Các.

Giờ Tiểu Các là giờ tốt nhưng có mức độ may mắn vừa phải. Nếu không thể chọn được giờ Đại Cát, thì Tiểu Các vẫn là lựa chọn khá phù hợp cho các công việc như khai trương, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài. Tuy nhiên, nếu thực hiện các việc trọng đại như động thổ, kiện tụng hay tang lễ, nên tránh dùng giờ này.

GIỜ TUẤT
(19h - 21h)

Giờ Tuất

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

Nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Mặc dù là khung giờ xấu, nhưng một số việc vẫn có thể thực hiện mà không ảnh hưởng quá nhiều đến vận khí:

  • Dọn dẹp nhà cửa, vứt bỏ đồ cũ: Đây là thời điểm thích hợp để loại bỏ những thứ không còn giá trị, giúp thanh lọc không gian sống.

  • Giải quyết những việc cần kết thúc: Nếu có việc nào cần hoàn thành hoặc kết thúc dứt điểm, có thể tận dụng khung giờ này.

  • Sám hối, làm việc thiện: Cầu nguyện, sám hối hoặc làm việc thiện giúp hóa giải bớt vận xấu.

Không nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Giờ Tuyệt Lộ là thời điểm xấu, vì vậy các công việc quan trọng mang tính lâu dài nên tránh thực hiện vào giờ này:

  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh: Dễ gặp thất bại, công việc không suôn sẻ.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tượng trưng cho sự đứt đoạn, không may mắn trong hôn nhân.

  • Xuất hành, khởi hành đi xa: Có thể gặp trắc trở, sự cố trên đường đi.

  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn: Dễ dẫn đến thất bại, hợp đồng không bền vững.

  • Nhận chức, nhậm chức vụ mới: Có thể gặp nhiều khó khăn, không thăng tiến.

  • Xây dựng, động thổ: Gây bất lợi về lâu dài cho công trình và gia chủ.

Giờ Tuyệt Lộ mang ý nghĩa kết thúc, bế tắc, vì vậy tốt nhất nên tránh thực hiện các công việc quan trọng vào khung giờ này. Nếu có thể, hãy chọn khung giờ Hoàng Đạo hoặc giờ tốt khác để đảm bảo sự thuận lợi và hanh thông.

GIỜ HỢI
(21h - 23h)

Giờ Hợi

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

Nên làm gì vào giờ Đại An

  • Xuất hành: Nếu bạn đi xa, công tác hoặc du lịch, xuất hành vào giờ này sẽ mang lại bình an và thuận lợi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, bắt đầu công việc mới: Giúp công việc phát triển vững chắc, ổn định lâu dài.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tốt cho các nghi lễ hôn nhân, giúp vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc.

  • Giao dịch tài chính, ký kết hợp đồng: Giờ này có lợi cho tài lộc, giúp công việc làm ăn suôn sẻ.

  • Nhận chức, bắt đầu dự án mới: Nếu bạn nhận một vị trí mới hoặc khởi động dự án quan trọng, đây là thời điểm thích hợp.

  • Động thổ, xây nhà, nhập trạch: Giúp công trình bền vững, mang lại may mắn cho gia chủ.

Không nên làm gì vào giờ Đại An

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Giờ Đại An thiên về sự bình ổn, nếu dùng để kiện cáo có thể kéo dài, khó giải quyết nhanh chóng.

  • Chữa bệnh nặng, phẫu thuật lớn: Không hẳn là xấu nhưng không phải thời điểm tốt nhất, vì giờ này thiên về sự an ổn, không thích hợp để can thiệp y tế lớn.

  • An táng, cải táng: Không phù hợp để tổ chức tang lễ vì có thể ảnh hưởng đến sự yên ổn của gia đình.

Giờ Đại An mang lại sự yên ổn, thuận lợi và bền vững, rất tốt cho các công việc liên quan đến tiền tài, gia đình, sự nghiệp và xuất hành. Tuy nhiên, không nên dùng giờ này cho các việc mang tính xung đột như kiện tụng, tranh chấp hoặc tang lễ.

LỊCH THÁNG 3 NĂM 2025

                                          
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN
1
2/2
2
3/2
3
4/2
4
5/2
5
6/2
6
7/2
7
8/2
8
9/2
9
10/2
10
11/2
11
12/2
12
13/2
13
14/2
14
15/2
15
16/2
16
17/2
17
18/2
18
19/2
19
20/2
20
21/2
21
22/2
22
23/2
23
24/2
24
25/2
25
26/2
26
27/2
27
28/2
28
29/2
29
1/3
30
2/3
31
3/3
  • Lịch Vạn Niên

    Lịch Vạn Niên chuyên trang tra cứu lịch điện tử Việt Nam!

    - Lichvannien.vn -

  • Lịch Vạn Niên (lichvannien.vn) cảm ơn quý bạn đọc đã luôn tin tưởng và theo dõi chúng tôi. Các chuyên gia của chúng tôi luôn tập trung nghiên cứu để đem đến cho bạn những tiện ích tra cứu lịch, tử vi phong thủy hữu ích nhất. Xin chân thành cảm ơn!

    • https://lichvannien.vn
    • admin@lichvannien.vn
    • https://www.facebook.com/lichvannien.vn

Tra cứu lịch