lịch ngày 5/9/2028 lịch vạn niên ngày 5/9/2028 lịch âm ngày 17/7/2028 xem ngày 5/9/2028
Xem lịch vạn niên ngày 5/9/2028 (dương lịch) tức lịch âm ngày 17/7/2028 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?
Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 5/9/2028 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 5/9/2028 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.
Ngày 5/9/2028 xung với các tuổi dưới đây:
.
Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.
Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.
Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:
Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:
Tiểu Cát là quẻ tốt lành,
Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,
Đàn Bà tin tức lại cho,
Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương
Hành Nhân trở lại quê hương,
Trên đường giao tế lợi thường về ta
Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,
Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên
(Hung Tú) Tướng tinh con Khỉ. Là sao xấu thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày Thứ 3.
Trực thâu là nước ở hồ tiên
Là lẫm, là kho chứa bạc tiền
Gái giỏi tề gia ích phu tử
Trai vì khắc khổ họa đeo phiền.
Trong Bành Tổ Bách Kỵ Nhật, mỗi ngày có những điều kiêng kỵ riêng dựa trên Thiên Can (Quý) và Địa Chi (Tỵ) của ngày đó.
Quý bất từ quan (癸不词讼) – Ngày Quý không nên kiện tụng, tranh chấp pháp lý vì dễ thua thiệt, bất lợi.
Tỵ bất viêm lô (巳不远行) – Ngày Tỵ không nên đốt lò, nổi lửa lớn hoặc làm những việc liên quan đến lửa vì dễ gặp tai họa hoặc xui rủi.
Ngày Quý Tỵ vẫn có thể tốt cho cầu tài, kinh doanh, đi lễ chùa, làm việc thiện.
Nếu muốn thực hiện việc quan trọng, nên kết hợp xem giờ tốt để hóa giải những điểm kiêng kỵ.
Hôm nay là: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo là một trong những ngày Hoàng Đạo tốt, mang ý nghĩa cát lợi, đại diện cho sự ổn định, bền vững, phát triển lâu dài. Đây là một trong những ngày đẹp nhất theo phong thủy, thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng.
Vì mang ý nghĩa cát lợi và sự bền vững, ngày Kim Đường Hoàng Đạo rất thích hợp để thực hiện các công việc quan trọng như:
Dù là ngày đẹp nhưng có một số trường hợp nên cân nhắc:
Ngày Kim Đường Hoàng Đạo là một ngày cực kỳ tốt, đặc biệt phù hợp cho các công việc liên quan đến tài lộc, hôn nhân, nhà cửa và xuất hành. Tuy nhiên, vẫn nên xem xét thêm yếu tố tuổi, cung mệnh để có sự lựa chọn tốt nhất.
"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."
Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:
Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.
Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.
Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.
Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.
Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.
Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 5/9/2028 dưới đây:
Giờ Tý (từ 23h đến 1h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Dần (từ 3h đến 5h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Mão (từ 5h đến 7h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Thân (từ 15h đến 17h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.