Lịch vạn niên ngày 29/4/2025 là ngày tốt hay ngày xấu

Lịch vạn niên

Xem lịch vạn niên ngày 29/4/2025 (dương lịch) tức lịch âm ngày 2/4/2025 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?

Lịch vạn niên ngày 29 Lịch vạn niên tháng 4 Lịch vạn niên năm 2025

Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 29/4/2025 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 29/4/2025 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.

lịch ngày 29/4/2025 lịch vạn niên ngày 29/4/2025 lịch âm ngày 2/4/2025 xem ngày 29/4/2025

29
Thứ 3

Thành công là đi từ thất bại này đến thất bại khác mà không hề mất đi sự nhiệt huyết.

- ST -

Tháng 4 (Âm lịch)
2
Ngày Thìn

Giờ Hoàng Đạo
Dần (03h - 05h)
Mão (05h-07h)
Ngọ (11h - 13h)
Thân (15h - 17h)
Dậu (17h - 19h)
Tí (23h - 01h)



XEM HƯỚNG TỐT NGÀY 29/4/2025

Hướng tốt xấu

Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Bắc - Hạc thần: Đông Nam

XEM TUỔI XUNG NGÀY 29/4/2025

Tuổi xung ngày

Ngày 29/4/2025 xung với các tuổi dưới đây:

  • 1946 Bính Tuất
  • 1970 Canh Tuất
  • 1976 Bính Thìn
  • 2000 Canh Thìn
  • 2006 Bính Tuất

.

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.

Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.

Tuổi xung ngày nên làm gì?

Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:

  • Làm các việc nhỏ, ít quan trọng – Nếu không thể tránh ngày xung, chỉ nên thực hiện những công việc đơn giản, không có ảnh hưởng lớn.
  • Đi lễ, cầu an – Nếu bắt buộc phải làm việc lớn trong ngày này, có thể cúng lễ, cầu an trước để hóa giải xui rủi.
  • Nhờ người hợp tuổi đứng ra thực hiện – Nếu ngày xung tuổi nhưng vẫn cần làm công việc quan trọng (khai trương, cưới hỏi...), có thể nhờ người hợp tuổi thay mặt đứng ra.
  • Giữ tinh thần bình tĩnh, tránh nóng vội – Khi gặp ngày xung, tâm lý có thể bị ảnh hưởng, dễ nóng nảy, nên giữ sự điềm tĩnh để tránh sai lầm.

Tuổi xung ngày không nên làm gì?

Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:

  • Không nên cưới hỏi, đính hôn – Có thể ảnh hưởng đến hạnh phúc lâu dài.
  • Không nên khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng lớn – Công việc có thể gặp trắc trở, không suôn sẻ.
  • Tránh động thổ, xây dựng nhà cửa – Dễ gặp vấn đề về tài chính hoặc ảnh hưởng phong thủy.
  • Không nên xuất hành xa – Dễ gặp trục trặc trong chuyến đi, làm ăn không thuận lợi.
  • Tránh quyết định những vấn đề quan trọng – Nếu có thể, nên dời sang ngày khác để đảm bảo may mắn.

Cách hóa giải ngày xung tuổi

  • Chọn giờ hoàng đạo trong ngày – Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng, hãy chọn giờ tốt để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
  • Sử dụng màu sắc hợp mệnh – Mặc quần áo, mang vật phẩm phong thủy có màu hợp với tuổi để cân bằng năng lượng.
  • Làm lễ dâng sao giải hạn – Một số trường hợp có thể làm lễ cầu an để giảm bớt vận xấu.
  • Dùng người hợp tuổi hỗ trợ – Để giảm xung khắc, có thể nhờ người hợp tuổi giúp đỡ trong các công việc quan trọng.

XEM LỤC NHÂM NGÀY 29/4/2025

Lục nhâm

Ngày 29/4/2025 là ngày Tiểu cát
  • Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
  • Sao Lục Hợp – Thuộc Kim: người mang tin mừng lại, Mưu Vọng: Chủ con số 1, 5 , 7

Tiểu Cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn Bà tin tức lại cho,

Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương

Hành Nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta

Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên

  • Ý nghĩa: Tiểu Cát là quẻ tốt tươi, có người đem tin vui mừng lại cho mình, Mất của thì tìm ở Phương Tây Nam, Hành Nhân thì người trở về, Xem bệnh tật thì cầu trời, cúng bái thì mới thuyên giảm.

XEM SAO CHIẾU NGÀY 29/4/2025

Nhị thập bát tú

Sao Dực chiếu ngày 29/4/2025

Sao Dực – Dực Hỏa Xà – Bi Đồng: Xấu

(Hung Tú) Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.

  • Nên làm: cắt áo được tiền tài.
  • Kiêng kỵ: chôn cắt, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn giông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn mọi việc tốt. Tại Thìn Vượng Địa tốt hơn hết. Tại Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.

XEM TRỰC NGÀY 29/4/2025

Thập nhị kiến trừ

Ngày 29/4/2025 là ngày Trực Kiến

Hôm nay là: Ngày Trực Kiến là một trong 12 trực trong hệ thống Thập Nhị Trực (12 Trực) trong phong thủy và lịch Âm. "Kiến" có nghĩa là bắt đầu, khởi đầu, nên ngày này mang ý nghĩa khai mở, khởi đầu, sinh trưởng.

Nên làm gì vào ngày Trực Kiến?

Do mang năng lượng khai mở, bắt đầu, ngày này rất tốt cho các công việc liên quan đến sự khởi đầu mới. Cụ thể:

  • Khai trương, mở cửa hàng, bắt đầu công việc mới: Giúp công việc phát triển thuận lợi, vững chắc.
  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Tạo khởi đầu may mắn cho chuyến đi.
  • Nhập học, nhận chức vụ mới: Đánh dấu sự khởi đầu tốt đẹp trong học tập và sự nghiệp.
  • Động thổ, làm nhà: Thích hợp để bắt đầu các công trình xây dựng.
  • Mua sắm tài sản lớn (nhà, xe, đất đai): Giúp tài sản có giá trị lâu dài, bền vững.
  • Hôn lễ, cưới hỏi: Mang lại hạnh phúc lâu dài, gia đình viên mãn.

Không nên làm gì vào ngày Trực Kiến?

Mặc dù là ngày tốt cho sự khởi đầu, nhưng Trực Kiến không phù hợp cho những việc mang tính chấm dứt, kết thúc hoặc tiêu cực.

  • An táng, chôn cất, cải táng: Vì mang ý nghĩa "khởi đầu", ngày này không thích hợp để làm việc liên quan đến tang lễ.
  • Chia tay, ly hôn, giải thể công ty: Tránh làm những việc liên quan đến kết thúc, tan rã.
  • Xuất tiền lớn hoặc cho vay: Dễ mất tiền hoặc gặp trục trặc về tài chính.
  • Kiện tụng, tranh chấp: Dễ kéo dài và không giải quyết được triệt để.

Ngày Trực Kiến là ngày tốt cho mọi sự khởi đầu mới, rất phù hợp để khai trương, cưới hỏi, động thổ, nhập học, xuất hành, nhưng nên tránh các việc liên quan đến tang lễ, kết thúc, chia tay.


XEM NGÀY 29/4/2025 KỴ

Bành tổ bách kỵ nhật

Ngày 29/4/2025 là ngày Mậu Thìn

XEM TIẾT KHÍ NGÀY 29/4/2025

Tiết khí ngày

Ngày 29/4/2025 ứng tiết khí Cốc vũ
  • Tiết Cốc Vũ là gì: “Cốc” chỉ ngũ cốc, còn “” nghĩa là mưa. Tiết Cốc Vũ là thời điểm có mưa lớn như những hạt ngũ cốc rơi, rất tốt cho cây cối mùa màng.
  • Ý nghĩa: Tiết Cốc Vũ chính là mốc đánh dấu khi đất trời chuyển mình từ xuân sang hè. Sau thời khắc này, những cơn gió lạnh sẽ hoàn toàn biến mất, thay vào đó là nắng ấm của mùa hạ, rất tốt cho sự sinh trưởng của cây cối, hoa màu. Tính từ thời điểm Tiết Cốc Vũ, không chỉ có vạn vật thiên nhiên thay đổi mà các quy luật ngũ hành, âm dương cũng có nhiều chuyển biến. Đây là thời điểm chuyển giao từ Mộc khí sang Hỏa khí, mỗi người cần phải chú ý hơn về sức khỏe, tránh nhiễm lạnh, thích nghi với nhịp độ cuộc sống ngày dài đêm ngắn.

XEM HOÀNG HẮC NGÀY 29/4/2025

Ngày hoàng hắc

Ngày 29/4/2025 là ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo

Hôm nay là: Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một trong sáu ngày Hoàng Đạo tốt trong tháng, thuộc hành Thổ và được coi là ngày có thần Tư Mệnh trông coi. Ngày này mang ý nghĩa cát lợi, giúp mọi việc hanh thông, thuận lợi.

Ngày tư mệnh Đạo

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo NÊN làm gì?

Ngày này đặc biệt tốt cho các công việc liên quan đến tài lộc, cầu phúc, khai trương, cưới hỏi,... Cụ thể:

  • Khai trương, mở cửa hàng, xuất hành – Mang lại tài lộc, thuận lợi cho kinh doanh.
  • Cầu tài, cầu phúc, cúng bái – Gặp nhiều may mắn, tài lộc dồi dào.
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa – Giúp công trình suôn sẻ, vững bền.
  • Cưới hỏi, đính hôn – Mang lại hạnh phúc, gia đạo hòa hợp.
  • Ký kết hợp đồng, giao dịch quan trọng – Gia tăng thành công, tránh tranh chấp.
  • Nhập trạch, chuyển nhà – Gia đình an cư lạc nghiệp, nhiều may mắn.

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo KHÔNG NÊN làm gì?

Mặc dù là ngày Hoàng Đạo nhưng do thuộc hành Thổ, ngày này vẫn có một số điều kiêng kỵ:

  • Không nên động quan, làm tang lễ – Vì ngày này có thần Tư Mệnh trông coi, không thích hợp cho những việc liên quan đến mất mát.
  • Không nên kiện tụng, tranh chấp – Dễ gặp bất lợi, kéo dài rắc rối.
  • Không nên phá dỡ nhà cửa, sửa chữa lớn – Có thể ảnh hưởng đến phong thủy, vận khí của gia chủ.

Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là một ngày đẹp, thích hợp cho nhiều công việc quan trọng, đặc biệt là liên quan đến tài lộc và hỷ sự. Tuy nhiên, nếu công việc của bạn rơi vào danh mục kiêng kỵ, hãy cân nhắc chọn ngày khác phù hợp hơn.

XEM GIỜ TỐT NGÀY 29/4/2025

"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."

Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:

  • Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.

  • Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.

  • Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.

  • Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.

Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.

Giờ Hoàng Đạo ngày 29/4/2025
Dần (03h - 05h)
Mão (05h-07h)
Ngọ (11h - 13h)
Thân (15h - 17h)
Dậu (17h - 19h)
Tí (23h - 01h)

Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 29/4/2025 dưới đây:

GIỜ TÝ
(23h - 1h)

Giờ Tý

Giờ Tý (từ 23h đến 1h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

Nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Giờ này mang lại sự bình an, thuận lợi cho những chuyến đi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Có thể mang lại may mắn cho công việc kinh doanh và tài lộc.

  • Cầu tài, cầu lộc, giao dịch tài chính: Thích hợp cho các hoạt động liên quan đến tiền bạc.

  • Nhập trạch, dọn vào nhà mới: Dọn vào nhà trong giờ Tiểu Các giúp gia đạo yên ổn, thuận hòa.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tạo nền tảng tốt đẹp cho cuộc sống hôn nhân.

  • Nhận chức vụ mới, khởi đầu công việc: Thuận lợi cho công danh sự nghiệp.

Không nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Vì đây không phải là giờ Đại Cát, việc tranh chấp có thể không suôn sẻ.

  • Làm tang lễ, cải táng: Không phù hợp với các công việc liên quan đến mất mát, đau buồn.

  • Phá dỡ công trình, sửa chữa lớn: Giờ này mang tính chất thuận lợi, nên tránh làm các việc gây biến động lớn.

  • Bàn chuyện quan trọng với đối tác lớn: Nếu công việc quá trọng đại, nên chọn giờ Đại Cát thay vì Tiểu Các.

Giờ Tiểu Các là giờ tốt nhưng có mức độ may mắn vừa phải. Nếu không thể chọn được giờ Đại Cát, thì Tiểu Các vẫn là lựa chọn khá phù hợp cho các công việc như khai trương, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài. Tuy nhiên, nếu thực hiện các việc trọng đại như động thổ, kiện tụng hay tang lễ, nên tránh dùng giờ này.

GIỜ SỬU
(1h - 3h)

Giờ Sửu

Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

Nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Mặc dù là khung giờ xấu, nhưng một số việc vẫn có thể thực hiện mà không ảnh hưởng quá nhiều đến vận khí:

  • Dọn dẹp nhà cửa, vứt bỏ đồ cũ: Đây là thời điểm thích hợp để loại bỏ những thứ không còn giá trị, giúp thanh lọc không gian sống.

  • Giải quyết những việc cần kết thúc: Nếu có việc nào cần hoàn thành hoặc kết thúc dứt điểm, có thể tận dụng khung giờ này.

  • Sám hối, làm việc thiện: Cầu nguyện, sám hối hoặc làm việc thiện giúp hóa giải bớt vận xấu.

Không nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Giờ Tuyệt Lộ là thời điểm xấu, vì vậy các công việc quan trọng mang tính lâu dài nên tránh thực hiện vào giờ này:

  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh: Dễ gặp thất bại, công việc không suôn sẻ.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tượng trưng cho sự đứt đoạn, không may mắn trong hôn nhân.

  • Xuất hành, khởi hành đi xa: Có thể gặp trắc trở, sự cố trên đường đi.

  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn: Dễ dẫn đến thất bại, hợp đồng không bền vững.

  • Nhận chức, nhậm chức vụ mới: Có thể gặp nhiều khó khăn, không thăng tiến.

  • Xây dựng, động thổ: Gây bất lợi về lâu dài cho công trình và gia chủ.

Giờ Tuyệt Lộ mang ý nghĩa kết thúc, bế tắc, vì vậy tốt nhất nên tránh thực hiện các công việc quan trọng vào khung giờ này. Nếu có thể, hãy chọn khung giờ Hoàng Đạo hoặc giờ tốt khác để đảm bảo sự thuận lợi và hanh thông.

GIỜ DẦN
(3h - 5h)

Giờ Dần

Giờ Dần (từ 3h đến 5h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

Nên làm gì vào giờ Đại An

  • Xuất hành: Nếu bạn đi xa, công tác hoặc du lịch, xuất hành vào giờ này sẽ mang lại bình an và thuận lợi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, bắt đầu công việc mới: Giúp công việc phát triển vững chắc, ổn định lâu dài.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tốt cho các nghi lễ hôn nhân, giúp vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc.

  • Giao dịch tài chính, ký kết hợp đồng: Giờ này có lợi cho tài lộc, giúp công việc làm ăn suôn sẻ.

  • Nhận chức, bắt đầu dự án mới: Nếu bạn nhận một vị trí mới hoặc khởi động dự án quan trọng, đây là thời điểm thích hợp.

  • Động thổ, xây nhà, nhập trạch: Giúp công trình bền vững, mang lại may mắn cho gia chủ.

Không nên làm gì vào giờ Đại An

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Giờ Đại An thiên về sự bình ổn, nếu dùng để kiện cáo có thể kéo dài, khó giải quyết nhanh chóng.

  • Chữa bệnh nặng, phẫu thuật lớn: Không hẳn là xấu nhưng không phải thời điểm tốt nhất, vì giờ này thiên về sự an ổn, không thích hợp để can thiệp y tế lớn.

  • An táng, cải táng: Không phù hợp để tổ chức tang lễ vì có thể ảnh hưởng đến sự yên ổn của gia đình.

Giờ Đại An mang lại sự yên ổn, thuận lợi và bền vững, rất tốt cho các công việc liên quan đến tiền tài, gia đình, sự nghiệp và xuất hành. Tuy nhiên, không nên dùng giờ này cho các việc mang tính xung đột như kiện tụng, tranh chấp hoặc tang lễ.

GIỜ MÃO
(5h - 7h)

Giờ Mão

Giờ Mão (từ 5h đến 7h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

Nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Cưới hỏi, đính hôn: Giờ Tốc Hỷ tượng trưng cho niềm vui và sự thuận lợi, rất tốt để tổ chức hôn lễ, đính hôn, dạm ngõ, cầu duyên.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Đây là thời điểm thích hợp để bắt đầu kinh doanh, ký hợp đồng quan trọng vì dễ gặp may mắn, thuận lợi, thu hút tài lộc.

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Đi lại vào giờ Tốc Hỷ giúp hành trình suôn sẻ, gặp nhiều điều vui vẻ và tránh được rủi ro.

  • Gặp gỡ đối tác, khách hàng, làm quen: Thời điểm này rất thích hợp để bàn bạc công việc, hợp tác làm ăn, tạo dựng quan hệ vì dễ mang lại kết quả tốt đẹp.

  • Đặt cọc, giao dịch mua bán: Rất có lợi nếu thực hiện giao dịch tài chính, mua nhà, mua xe trong giờ này.

Không nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Tranh cãi, kiện tụng, giải quyết mâu thuẫn: Vì giờ này có tính chất vui vẻ, hòa hợp, không phù hợp cho các vấn đề đối đầu, tranh chấp.

  • Tang lễ, an táng, làm việc liên quan đến mất mát: Không phù hợp cho việc tổ chức tang lễ hoặc xử lý các công việc liên quan đến người đã khuất.

  • Nghỉ ngơi, ngủ trưa quá lâu: Giờ Tốc Hỷ có năng lượng mạnh mẽ, thích hợp cho hoạt động sôi nổi, không nên bỏ lỡ thời gian này để nghỉ ngơi quá lâu.

  • Phẫu thuật, điều trị bệnh nghiêm trọng: Không hẳn là giờ xấu, nhưng vì mang tính chất vui vẻ, hưng thịnh nên không phù hợp để thực hiện các ca phẫu thuật hoặc chữa bệnh quan trọng.

Giờ Tốc Hỷ là thời điểm đại cát, tốt cho các hoạt động liên quan đến hỷ sự, tài lộc, công việc và giao tiếp. Nếu bạn có dự định quan trọng, hãy chọn giờ này để mọi việc diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Tuy nhiên, hãy tránh dùng giờ này cho các việc liên quan đến tranh chấp, tang lễ hoặc chữa bệnh.

GIỜ THÌN
(7h - 9h)

Giờ Thìn

Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

Nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Ký kết hợp đồng dài hạn: Nếu bạn muốn công việc hay mối quan hệ hợp tác kéo dài bền vững, đây là thời điểm thích hợp.

  • Xây dựng nhà cửa, công trình lớn: Giúp công trình kiên cố, lâu dài, bền vững.

  • Học tập, nghiên cứu: Những công việc cần sự kiên trì, lâu dài như học hành rất phù hợp vào giờ này.

  • Gây dựng mối quan hệ bền chặt: Tốt cho việc kết bạn, thiết lập các mối quan hệ có tính gắn kết lâu dài.

Không nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Xuất hành, đi xa: Có thể gặp trở ngại, kéo dài thời gian di chuyển không mong muốn.

  • Khai trương, mở cửa hàng: Có thể khiến công việc kinh doanh phát triển chậm, không thuận lợi.

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Dễ kéo dài dai dẳng, khó dứt điểm.

  • Cưới hỏi, tổ chức sự kiện quan trọng: Có thể khiến hôn nhân hoặc mối quan hệ gặp nhiều vấn đề kéo dài, khó giải quyết.

Giờ Lưu Niên phù hợp với những công việc cần sự bền vững, lâu dài, nhưng không tốt cho các việc cần nhanh chóng, suôn sẻ. Nếu bạn có kế hoạch quan trọng, hãy xem xét kỹ để chọn khung giờ phù hợp.

GIỜ TỴ
(9h - 11h)

Giờ Tỵ

Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

Nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Giữ bình tĩnh, tránh nóng giận: Vì giờ này dễ gây tranh cãi, cần kiềm chế cảm xúc, tránh lời nói gây tổn thương.

  • Làm việc cá nhân, tránh tiếp xúc nhiều người: Giờ này không thích hợp để bàn bạc công việc, thay vào đó có thể tập trung vào các công việc cá nhân.

  • Suy ngẫm, lên kế hoạch: Tận dụng khoảng thời gian này để suy xét, nhìn nhận lại các vấn đề trước khi hành động.

  • Cúng bái, cầu an: Nếu có thể, thực hiện các nghi thức tâm linh để hóa giải những điều không may.

Không nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Ký kết hợp đồng, thương lượng công việc: Dễ gặp bất đồng, hiểu lầm hoặc phát sinh tranh chấp.

  • Bàn chuyện quan trọng, tranh luận: Nếu không cẩn thận, có thể dẫn đến mâu thuẫn gay gắt.

  • Xuất hành, đi xa: Dễ gặp lời qua tiếng lại hoặc rắc rối trên đường đi.

  • Cưới hỏi, gặp gỡ đối tác: Không thích hợp cho các sự kiện quan trọng cần sự thuận hòa.

  • Mở hàng, khai trương: Dễ gây xung đột, không tốt cho việc làm ăn lâu dài.

Giờ Xích Khẩu mang đến năng lượng tiêu cực về thị phi, cãi vã, nên tránh các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc cần sự hòa thuận và hợp tác. Nếu gặp giờ này, tốt nhất nên giữ bình tĩnh, tránh tranh luận, và tập trung vào công việc cá nhân để hạn chế ảnh hưởng xấu.

GIỜ NGỌ
(11h - 13h)

Giờ Ngọ

Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)

⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.

Nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Giờ này mang lại sự bình an, thuận lợi cho những chuyến đi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Có thể mang lại may mắn cho công việc kinh doanh và tài lộc.

  • Cầu tài, cầu lộc, giao dịch tài chính: Thích hợp cho các hoạt động liên quan đến tiền bạc.

  • Nhập trạch, dọn vào nhà mới: Dọn vào nhà trong giờ Tiểu Các giúp gia đạo yên ổn, thuận hòa.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tạo nền tảng tốt đẹp cho cuộc sống hôn nhân.

  • Nhận chức vụ mới, khởi đầu công việc: Thuận lợi cho công danh sự nghiệp.

Không nên làm gì vào giờ Tiểu Các

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Vì đây không phải là giờ Đại Cát, việc tranh chấp có thể không suôn sẻ.

  • Làm tang lễ, cải táng: Không phù hợp với các công việc liên quan đến mất mát, đau buồn.

  • Phá dỡ công trình, sửa chữa lớn: Giờ này mang tính chất thuận lợi, nên tránh làm các việc gây biến động lớn.

  • Bàn chuyện quan trọng với đối tác lớn: Nếu công việc quá trọng đại, nên chọn giờ Đại Cát thay vì Tiểu Các.

Giờ Tiểu Các là giờ tốt nhưng có mức độ may mắn vừa phải. Nếu không thể chọn được giờ Đại Cát, thì Tiểu Các vẫn là lựa chọn khá phù hợp cho các công việc như khai trương, cưới hỏi, xuất hành, cầu tài. Tuy nhiên, nếu thực hiện các việc trọng đại như động thổ, kiện tụng hay tang lễ, nên tránh dùng giờ này.

GIỜ MÙI
(13h - 15h)

Giờ Mùi

Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)

⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.

Nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Mặc dù là khung giờ xấu, nhưng một số việc vẫn có thể thực hiện mà không ảnh hưởng quá nhiều đến vận khí:

  • Dọn dẹp nhà cửa, vứt bỏ đồ cũ: Đây là thời điểm thích hợp để loại bỏ những thứ không còn giá trị, giúp thanh lọc không gian sống.

  • Giải quyết những việc cần kết thúc: Nếu có việc nào cần hoàn thành hoặc kết thúc dứt điểm, có thể tận dụng khung giờ này.

  • Sám hối, làm việc thiện: Cầu nguyện, sám hối hoặc làm việc thiện giúp hóa giải bớt vận xấu.

Không nên làm gì vào giờ Tuyệt Lộ?

Giờ Tuyệt Lộ là thời điểm xấu, vì vậy các công việc quan trọng mang tính lâu dài nên tránh thực hiện vào giờ này:

  • Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh: Dễ gặp thất bại, công việc không suôn sẻ.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tượng trưng cho sự đứt đoạn, không may mắn trong hôn nhân.

  • Xuất hành, khởi hành đi xa: Có thể gặp trắc trở, sự cố trên đường đi.

  • Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn: Dễ dẫn đến thất bại, hợp đồng không bền vững.

  • Nhận chức, nhậm chức vụ mới: Có thể gặp nhiều khó khăn, không thăng tiến.

  • Xây dựng, động thổ: Gây bất lợi về lâu dài cho công trình và gia chủ.

Giờ Tuyệt Lộ mang ý nghĩa kết thúc, bế tắc, vì vậy tốt nhất nên tránh thực hiện các công việc quan trọng vào khung giờ này. Nếu có thể, hãy chọn khung giờ Hoàng Đạo hoặc giờ tốt khác để đảm bảo sự thuận lợi và hanh thông.

GIỜ THÂN
(15h - 17h)

Giờ Thân

Giờ Thân (từ 15h đến 17h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.

Nên làm gì vào giờ Đại An

  • Xuất hành: Nếu bạn đi xa, công tác hoặc du lịch, xuất hành vào giờ này sẽ mang lại bình an và thuận lợi.

  • Khai trương, mở cửa hàng, bắt đầu công việc mới: Giúp công việc phát triển vững chắc, ổn định lâu dài.

  • Cưới hỏi, đính hôn: Tốt cho các nghi lễ hôn nhân, giúp vợ chồng hòa thuận, hạnh phúc.

  • Giao dịch tài chính, ký kết hợp đồng: Giờ này có lợi cho tài lộc, giúp công việc làm ăn suôn sẻ.

  • Nhận chức, bắt đầu dự án mới: Nếu bạn nhận một vị trí mới hoặc khởi động dự án quan trọng, đây là thời điểm thích hợp.

  • Động thổ, xây nhà, nhập trạch: Giúp công trình bền vững, mang lại may mắn cho gia chủ.

Không nên làm gì vào giờ Đại An

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Giờ Đại An thiên về sự bình ổn, nếu dùng để kiện cáo có thể kéo dài, khó giải quyết nhanh chóng.

  • Chữa bệnh nặng, phẫu thuật lớn: Không hẳn là xấu nhưng không phải thời điểm tốt nhất, vì giờ này thiên về sự an ổn, không thích hợp để can thiệp y tế lớn.

  • An táng, cải táng: Không phù hợp để tổ chức tang lễ vì có thể ảnh hưởng đến sự yên ổn của gia đình.

Giờ Đại An mang lại sự yên ổn, thuận lợi và bền vững, rất tốt cho các công việc liên quan đến tiền tài, gia đình, sự nghiệp và xuất hành. Tuy nhiên, không nên dùng giờ này cho các việc mang tính xung đột như kiện tụng, tranh chấp hoặc tang lễ.

GIỜ DẬU
(17h - 19h)

Giờ Dậu

Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)

⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.

Nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Cưới hỏi, đính hôn: Giờ Tốc Hỷ tượng trưng cho niềm vui và sự thuận lợi, rất tốt để tổ chức hôn lễ, đính hôn, dạm ngõ, cầu duyên.

  • Khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng: Đây là thời điểm thích hợp để bắt đầu kinh doanh, ký hợp đồng quan trọng vì dễ gặp may mắn, thuận lợi, thu hút tài lộc.

  • Xuất hành, đi xa, du lịch: Đi lại vào giờ Tốc Hỷ giúp hành trình suôn sẻ, gặp nhiều điều vui vẻ và tránh được rủi ro.

  • Gặp gỡ đối tác, khách hàng, làm quen: Thời điểm này rất thích hợp để bàn bạc công việc, hợp tác làm ăn, tạo dựng quan hệ vì dễ mang lại kết quả tốt đẹp.

  • Đặt cọc, giao dịch mua bán: Rất có lợi nếu thực hiện giao dịch tài chính, mua nhà, mua xe trong giờ này.

Không nên làm gì vào giờ Tốc Hỷ

  • Tranh cãi, kiện tụng, giải quyết mâu thuẫn: Vì giờ này có tính chất vui vẻ, hòa hợp, không phù hợp cho các vấn đề đối đầu, tranh chấp.

  • Tang lễ, an táng, làm việc liên quan đến mất mát: Không phù hợp cho việc tổ chức tang lễ hoặc xử lý các công việc liên quan đến người đã khuất.

  • Nghỉ ngơi, ngủ trưa quá lâu: Giờ Tốc Hỷ có năng lượng mạnh mẽ, thích hợp cho hoạt động sôi nổi, không nên bỏ lỡ thời gian này để nghỉ ngơi quá lâu.

  • Phẫu thuật, điều trị bệnh nghiêm trọng: Không hẳn là giờ xấu, nhưng vì mang tính chất vui vẻ, hưng thịnh nên không phù hợp để thực hiện các ca phẫu thuật hoặc chữa bệnh quan trọng.

Giờ Tốc Hỷ là thời điểm đại cát, tốt cho các hoạt động liên quan đến hỷ sự, tài lộc, công việc và giao tiếp. Nếu bạn có dự định quan trọng, hãy chọn giờ này để mọi việc diễn ra suôn sẻ và thuận lợi. Tuy nhiên, hãy tránh dùng giờ này cho các việc liên quan đến tranh chấp, tang lễ hoặc chữa bệnh.

GIỜ TUẤT
(19h - 21h)

Giờ Tuất

Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)

⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.

Nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Ký kết hợp đồng dài hạn: Nếu bạn muốn công việc hay mối quan hệ hợp tác kéo dài bền vững, đây là thời điểm thích hợp.

  • Xây dựng nhà cửa, công trình lớn: Giúp công trình kiên cố, lâu dài, bền vững.

  • Học tập, nghiên cứu: Những công việc cần sự kiên trì, lâu dài như học hành rất phù hợp vào giờ này.

  • Gây dựng mối quan hệ bền chặt: Tốt cho việc kết bạn, thiết lập các mối quan hệ có tính gắn kết lâu dài.

Không nên làm gì vào giờ Lưu Niên

  • Xuất hành, đi xa: Có thể gặp trở ngại, kéo dài thời gian di chuyển không mong muốn.

  • Khai trương, mở cửa hàng: Có thể khiến công việc kinh doanh phát triển chậm, không thuận lợi.

  • Giải quyết tranh chấp, kiện tụng: Dễ kéo dài dai dẳng, khó dứt điểm.

  • Cưới hỏi, tổ chức sự kiện quan trọng: Có thể khiến hôn nhân hoặc mối quan hệ gặp nhiều vấn đề kéo dài, khó giải quyết.

Giờ Lưu Niên phù hợp với những công việc cần sự bền vững, lâu dài, nhưng không tốt cho các việc cần nhanh chóng, suôn sẻ. Nếu bạn có kế hoạch quan trọng, hãy xem xét kỹ để chọn khung giờ phù hợp.

GIỜ HỢI
(21h - 23h)

Giờ Hợi

Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)

⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.

Nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Giữ bình tĩnh, tránh nóng giận: Vì giờ này dễ gây tranh cãi, cần kiềm chế cảm xúc, tránh lời nói gây tổn thương.

  • Làm việc cá nhân, tránh tiếp xúc nhiều người: Giờ này không thích hợp để bàn bạc công việc, thay vào đó có thể tập trung vào các công việc cá nhân.

  • Suy ngẫm, lên kế hoạch: Tận dụng khoảng thời gian này để suy xét, nhìn nhận lại các vấn đề trước khi hành động.

  • Cúng bái, cầu an: Nếu có thể, thực hiện các nghi thức tâm linh để hóa giải những điều không may.

Không nên làm gì vào giờ Xích Khẩu

  • Ký kết hợp đồng, thương lượng công việc: Dễ gặp bất đồng, hiểu lầm hoặc phát sinh tranh chấp.

  • Bàn chuyện quan trọng, tranh luận: Nếu không cẩn thận, có thể dẫn đến mâu thuẫn gay gắt.

  • Xuất hành, đi xa: Dễ gặp lời qua tiếng lại hoặc rắc rối trên đường đi.

  • Cưới hỏi, gặp gỡ đối tác: Không thích hợp cho các sự kiện quan trọng cần sự thuận hòa.

  • Mở hàng, khai trương: Dễ gây xung đột, không tốt cho việc làm ăn lâu dài.

Giờ Xích Khẩu mang đến năng lượng tiêu cực về thị phi, cãi vã, nên tránh các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc cần sự hòa thuận và hợp tác. Nếu gặp giờ này, tốt nhất nên giữ bình tĩnh, tránh tranh luận, và tập trung vào công việc cá nhân để hạn chế ảnh hưởng xấu.

LỊCH THÁNG 4 NĂM 2025

  • Lịch Vạn Niên

    Lịch Vạn Niên chuyên trang tra cứu lịch điện tử Việt Nam!

    - Lichvannien.vn -

  • Lịch Vạn Niên (lichvannien.vn) cảm ơn quý bạn đọc đã luôn tin tưởng và theo dõi chúng tôi. Các chuyên gia của chúng tôi luôn tập trung nghiên cứu để đem đến cho bạn những tiện ích tra cứu lịch, tử vi phong thủy hữu ích nhất. Xin chân thành cảm ơn!

    • https://lichvannien.vn
    • admin@lichvannien.vn
    • https://www.facebook.com/lichvannien.vn

Tra cứu lịch ngày

Tra cứu lịch tháng

Tra cứu lịch năm

Đổi lịch âm dương