lịch ngày 28/7/2028 lịch vạn niên ngày 28/7/2028 lịch âm ngày 7/6/2028 xem ngày 28/7/2028
Xem lịch vạn niên ngày 28/7/2028 (dương lịch) tức lịch âm ngày 7/6/2028 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?
Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 28/7/2028 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 28/7/2028 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.
Ngày 28/7/2028 (Dương lịch) là: Ngày Việt Nam gia nhập Asean
Ngày Việt Nam gia nhập ASEAN 28/7 là một sự kiện quan trọng trong lịch sử ngoại giao của Việt Nam, đánh dấu chính thức bước vào cộng đồng các quốc gia Đông Nam Á. Ngày này không chỉ thể hiện quyết tâm của Việt Nam trong việc hội nhập quốc tế mà còn khẳng định cam kết của đất nước đối với hòa bình, ổn định và phát triển trong khu vực.
Ngày 28/7/2028 (Dương lịch) là: Thành lập công đoàn Việt Nam
Thành lập Công đoàn Việt Nam là một dấu mốc lịch sử quan trọng trong phong trào công nhân và cách mạng Việt Nam. Vào ngày 28 tháng 7 năm 1929, tại số 15 Hàng Nón (Hà Nội), Tổng Công hội đỏ Bắc Kỳ – tổ chức công đoàn đầu tiên do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo – chính thức được thành lập. Đây là tiền thân của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ngày nay
Ngày 28/7/2028 xung với các tuổi dưới đây:
.
Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.
Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.
Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:
Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:
Không Vong chủ việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành Nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn
Hình thương quan tụng mất oan tới mình
Bệnh ma ám quỷ hành
Kịp mau cầu khẩn bệnh tình mới an.
(Hung Tú) Tướng tinh con Trâu. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6.
Trực nguy là nước chảy loanh quanh
Mưu chước đi đôi với bại thành
Đa mệnh, đa tài, đa hệ lụy
Hôm nay là: Ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo là một trong những ngày Hoàng Đạo, được coi là ngày đẹp, cát lợi, rất tốt cho những công việc quan trọng. Tên gọi "Kim Quỹ" có nghĩa là "kho báu vàng", tượng trưng cho tài lộc, tiền bạc, sự thịnh vượng.
Do mang ý nghĩa về tiền tài và thịnh vượng, ngày này đặc biệt tốt để thực hiện các công việc liên quan đến tài chính, tài lộc và sự nghiệp. Cụ thể:
Mặc dù là ngày tốt, nhưng Kim Quỹ không thích hợp cho một số việc mang tính tiêu cực hoặc cần sự tĩnh lặng:
Nếu bạn có kế hoạch mua nhà, khai trương, cưới hỏi, đầu tư tài chính, xuất hành, thì ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo là lựa chọn tuyệt vời để tăng thêm may mắn và tài lộc. Tuy nhiên, hãy tránh những việc liên quan đến tang tóc, tranh chấp để không ảnh hưởng đến vận khí tốt của ngày này.
"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."
Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:
Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.
Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.
Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.
Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.
Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.
Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 28/7/2028 dưới đây:
Giờ Tý (từ 23h đến 1h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Dần (từ 3h đến 5h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Mão (từ 5h đến 7h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Thân (từ 15h đến 17h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.