lịch ngày 19/6/2027 lịch vạn niên ngày 19/6/2027 lịch âm ngày 15/5/2027 xem ngày 19/6/2027
Xem lịch vạn niên ngày 19/6/2027 (dương lịch) tức lịch âm ngày 15/5/2027 (âm lịch) là ngày tốt hay ngày xấu và tốt xấu việc gì?
Tại Lịch Vạn Niên chúng tôi giúp bạn xem ngày 19/6/2027 với thông tin đầy đủ nhất gồm: hướng tốt, giờ tốt, tuổi xung, lục nhâm, sao chiếu, trực ngày và xem ngày là ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo. Từ đó giúp bạn biết lịch ngày 19/6/2027 bạn nên làm những việc gì và không nên làm những việc gì để "đón điều lành tránh điềm dữ" mang đến.
Cuộc sống của một con người có trở nên tốt đẹp hay không là dựa vào năng lực tư duy và khả năng độc lập giải quyết vấn đề của người ấy.
- ST -
Ngày Rằm (15/5 Âm lịch - Năm Đinh Mùi 2027 ) là thời điểm trăng tròn, năng lượng mạnh mẽ, mang ý nghĩa về sự viên mãn, tâm linh và sự kết nối với vũ trụ. Trong phong thủy và tín ngưỡng dân gian, đây là ngày quan trọng để tịnh tâm, cầu nguyện và tránh những điều không tốt.
Làm lễ cúng Rằm
Thắp hương, dâng lễ lên tổ tiên, thần linh để bày tỏ lòng thành kính.
Nếu có bàn thờ Phật, có thể chuẩn bị mâm cúng chay.
Làm việc thiện, tích đức
Giúp đỡ người khó khăn, làm từ thiện, bố thí.
Hạn chế sát sinh, ăn chay để tâm thanh tịnh.
Tịnh tâm, tu dưỡng bản thân
Tụng kinh, ngồi thiền, đọc sách về tâm linh, phát triển bản thân.
Kiểm điểm bản thân, sửa đổi những thói quen xấu.
Cầu nguyện bình an, may mắn
Đi chùa cầu an, cầu phúc cho gia đình.
Xin quẻ, bốc bài tarot để định hướng công việc, cuộc sống.
Dọn dẹp nhà cửa, thanh tẩy không gian sống
Lau dọn bàn thờ, thay nước, thay hoa.
Đốt trầm hương, dùng nước thơm để thanh lọc năng lượng xấu.
Tranh cãi, nóng giận
Ngày này mang năng lượng tịnh, nên tránh xung đột, gây gổ để không làm mất hòa khí.
Sát sinh, ăn mặn quá nhiều
Theo quan niệm tâm linh, ngày Rằm hạn chế sát sinh để tránh tích nghiệp xấu.
Vay mượn, cho mượn tiền
Nên tránh vay mượn hoặc cho vay vào ngày này vì có thể ảnh hưởng đến tài lộc.
Làm việc đại sự (động thổ, khai trương, cưới hỏi... nếu không hợp tuổi)
Ngày Rằm có năng lượng mạnh, không phải lúc nào cũng tốt cho các công việc đại sự. Nên xem kỹ tuổi và giờ tốt trước khi thực hiện.
Ăn nói tiêu cực, nói dối, bịa đặt
Ngày Rằm là thời điểm thanh lọc tâm hồn, tránh những lời nói gây hại đến người khác.
Ngày Rằm tháng 5 năm Đinh Mùi 2027 là thời điểm để tịnh tâm, làm việc thiện và kết nối với tâm linh. Nếu biết tận dụng, đây sẽ là ngày giúp bạn thu hút may mắn, bình an và loại bỏ năng lượng tiêu cực.
Ngày 19/6/2027 xung với các tuổi dưới đây:
.
Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày.
Tuổi xung ngày là tuổi không hợp với ngày đó theo phong thủy và tử vi. Sự xung khắc có thể dựa trên Thiên Can – Địa Chi, Ngũ hành hoặc Xung khắc theo tuổi 12 con giáp. Khi rơi vào ngày xung với tuổi, có thể gặp khó khăn, trắc trở trong công việc và cuộc sống.
Dù ngày không hợp với tuổi, vẫn có một số việc có thể thực hiện để giảm bớt vận xui:
Vào ngày xung với tuổi, nên tránh làm những việc trọng đại để hạn chế vận xui:
Đại An tự việc cát xương
Cầu tài hãy đến Khôn phường mới là (Tây Nam)
Mất của đem đi chưa xa
Nếu xem gia sự cả nhà bình an
Hành nhân vẫn còn ở nguyên
Bệnh hoạn sẽ được thuyên giảm an toàn
Tướng quân cởi giáp quy điền
Ngẫm trong ý quẻ ta liền luận suy
(Hung Tú) Tướng tinh con Hoẵng. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày Thứ 7.
Hôm nay là ngày: Ngày Trực Bế ngày cuối cùng, mang ý nghĩa đóng lại, bế tắc, kết thúc. "Bế" có nghĩa là khép lại, không thông suốt, ám chỉ sự ngừng trệ, không có sự phát triển hay khởi sắc. Vì vậy, ngày này được xem là ngày xấu, không thuận lợi cho nhiều công việc quan trọng.
Vì mang ý nghĩa bế tắc, ngừng trệ, ngày này không thích hợp cho những công việc mang tính khởi đầu, mở rộng, phát triển như:
Khai trương, mở cửa hàng, kinh doanh buôn bán
Ký kết hợp đồng, hợp tác làm ăn
Bắt đầu công việc mới, nhậm chức
Động thổ, xây dựng, sửa chữa nhà cửa
Cưới hỏi, dạm ngõ, ăn hỏi
Xuất hành, đi xa, du lịch, công tác
Nhập trạch, chuyển nhà mới
Mở kho, nhập hàng hóa số lượng lớn
Những công việc trên đều cần sự thuận lợi, hanh thông và phát triển, trong khi Trực Bế lại mang ý nghĩa ngược lại, dễ gây trì trệ và không suôn sẻ.
Dù là ngày xấu, nhưng Trực Bế vẫn phù hợp để làm những công việc mang tính chất kết thúc, dọn dẹp, hoàn thiện như:
Dọn dẹp nhà cửa, văn phòng, kho bãi
Thu hồi công nợ, thanh toán nợ nần
Kết thúc một dự án, bàn giao công việc
Nghiên cứu, học tập, lập kế hoạch cho tương lai
Tĩnh tâm, tu hành, lễ chùa, cầu an
Nếu bắt buộc phải làm việc quan trọng vào ngày Trực Bế, bạn nên xem xét các yếu tố phong thủy khác, chọn giờ tốt hoặc sử dụng các biện pháp hóa giải để giảm bớt ảnh hưởng xấu.
Hôm nay là: Ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo là một trong những ngày Hắc Đạo, tức ngày không tốt theo phong thủy. Trong những ngày này, các sao xấu chiếu rọi, có thể mang lại khó khăn, trắc trở cho các công việc quan trọng.
Vì đây là ngày xấu, bạn nên tránh thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là:
Cưới hỏi, kết hôn: Dễ xảy ra bất hòa, xung đột trong hôn nhân.
Khai trương, mở cửa hàng: Có thể gặp khó khăn, kinh doanh không thuận lợi.
Ký kết hợp đồng, giao dịch quan trọng: Dễ gặp trục trặc, bất lợi về tài chính.
Xuất hành, đi xa: Có thể gặp trở ngại, khó khăn trên đường đi.
Xây dựng, động thổ: Không tốt cho công trình, có thể gây sự cố hoặc trì hoãn.
Tuy là ngày Hắc Đạo, nhưng Nguyên Vũ Hắc Đạo có đặc điểm là tượng trưng cho sự quyền lực, mạnh mẽ, nên có thể phù hợp với một số việc như:
Thu hồi nợ, đòi lại quyền lợi: Ngày này có ý nghĩa liên quan đến uy quyền, có thể giúp bạn đòi lại công bằng.
Rèn luyện sức khỏe, tập trung phát triển bản thân: Ngày này không quá xấu cho các công việc mang tính cá nhân, không liên quan đến khởi đầu mới.
Dọn dẹp nhà cửa, thanh lọc không gian sống: Có thể giúp loại bỏ năng lượng tiêu cực trong nhà.
"Năm tốt không bằng tháng tốt, tháng tốt không bằng ngày tốt và ngày tốt không bằng giờ tốt."
Qua đây cho thấy rằng việc chọn giờ tốt để khởi sự trong ngày là rất quan trọng:
Năm tốt có thể mang lại vận khí chung thuận lợi, nhưng nếu chọn nhầm tháng xấu thì vẫn gặp khó khăn.
Tháng tốt giúp công việc thuận lợi hơn, nhưng nếu ngày xấu thì vẫn có thể gặp trục trặc.
Ngày tốt rất quan trọng, nhưng nếu làm việc vào giờ xấu thì kết quả vẫn không như ý.
Giờ tốt là yếu tố then chốt, vì ngay cả khi năm, tháng, ngày không quá thuận lợi, nhưng nếu chọn đúng giờ đẹp thì vẫn có thể hóa giải phần nào vận hạn và đạt kết quả tốt hơn.
Lichvannien.vn khuyên bạn: Khi tiến hành việc quan trọng (cưới hỏi, khai trương, động thổ, xuất hành...vv), không chỉ xem năm mà phải chú trọng đến tháng, ngày, và đặc biệt là giờ tốt để đảm bảo mọi sự hanh thông.
Cùng Lịch Vạn Niên xem luận giải chi tiết các khung giờ tốt xấu trong ngày 19/6/2027 dưới đây:
Giờ Tý (từ 23h đến 1h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Sửu (từ 1h đến 3h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Dần (từ 3h đến 5h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Mão (từ 5h đến 7h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Thìn (từ 7h đến 9h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Tỵ (từ 9h đến 11h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.
Giờ Ngọ (từ 11h đến 13h)
⇒ GIỜ ĐẠI AN: khung giờ này mang ý nghĩa bình an, ổn định, may mắn và thuận lợi. Đây là thời điểm tốt để thực hiện các công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến sự an toàn, phát triển lâu dài và tài lộc.
Giờ Mùi (từ 13h đến 15h)
⇒ GIỜ TỐC HỶ là một trong sáu giờ Hoàng Đạo theo hệ thống Lục Diệu, mang ý nghĩa may mắn, vui vẻ và hanh thông. Đây là thời điểm lý tưởng để thực hiện những công việc quan trọng, đặc biệt là những việc liên quan đến hỷ sự, tài lộc và sự phát triển.
Giờ Thân (từ 15h đến 17h)
⇒ GIỜ LƯU NIÊN là một trong các khung giờ theo phong thủy, mang ý nghĩa về sự kéo dài, trì trệ, lâu bền. Tùy vào công việc cụ thể, giờ này có thể mang lại lợi ích hoặc gây bất lợi.
Giờ Dậu (từ 17h đến 19h)
⇒ GIỜ XÍCH KHẨU là một trong sáu giờ Hắc Đạo, mang ý nghĩa về thị phi, tranh cãi và xung đột. Đây là khoảng thời gian dễ xảy ra hiểu lầm, cãi vã, mất hòa khí. Vì vậy, khi đến giờ này, cần cẩn trọng trong lời nói và hành động.
Giờ Tuất (từ 19h đến 21h)
⇒ GIỜ TIỂU CÁC là một trong những khung giờ tốt trong phong thủy và lịch vạn niên, mang ý nghĩa cát lợi nhỏ, may mắn vừa phải. Tuy không mạnh mẽ như giờ Đại Cát, nhưng vẫn phù hợp để thực hiện nhiều công việc quan trọng.
Giờ Hợi (từ 21h đến 23h)
⇒ GIỜ TUYỆT LỘ là một trong những khung giờ xấu theo phong thủy, mang ý nghĩa bế tắc, đứt đoạn, không có lối thoát. Đây là thời điểm kém may mắn, không thuận lợi để làm những việc quan trọng, đặc biệt là những công việc cần sự lâu dài và bền vững.